Câu 1. Giao thông
1. Nhận thức:
- Giao thông Việt Nam thuộc lãnh vực kém phát triển nhất.
Lý do:
+ “Sống định cư định canh”
- Khổng Tử nhận định:
+ “Số lượng xe ngựa là thước đo sức mạnh của một Nước”.
+ “Chở khách qua sông chỉ là nhân đạo. Bắc cầu mới là chính trị.”
2. Đặc điểm:
2.1. Hoạt động đi lại:
- Vận động chuyển dịch trong khoảng cách gần:
+ “Ra đồng, lên nương.”
- Dùng sức người là chủ yếu:
+ “Mang, cầm, nắm, xách, bốc, gánh, khiêng.”
2.2. Phương tiện đi lại:
- Giao thông đường bộ:
+ Rất kém phát triển.
+ Đi bộ là chủ yếu.
+ Đến thế kỷ XIX, mới có đường nhỏ và có xe tay, xích lô.
- Giao thông đường thuỷ:
+ Sông ngòi, kinh rạch rất nhiều.
+ Bờ biển rất dài.
3. Văn Hoá giao thông:
Mọi sinh hoạt :
Đều lấy con thuyền, sông nước, biển, làm chuẩn mực và làm đối tượng so sánh.
Ví dụ:
+ “ Sông sâu, còn có kẻ dò, Lòng người nham hiểm ai đo cho tường”.
+ “Thuyền theo lái, gái theo chồng”.
Câu 2. Nhà cửa – kiến trúc Việt Nam
1. Nhà cửa:
1.1. Nhận thức:
Người Việt rất trọng nhà:
+ "Trọng Nhà, trọng Bếp, trọng Phụ nữ."
+ “Thứ nhất Dương cơ, thứ nhì Âm phần”.
Ngôi nhà, tổ ấm (Bếp) là biểu tượng của sự “an cư lạc nghiệp”.
Phụ nữ, người chăm sóc nhà cửa tốt nhất.
1.2. Đặc điểm:
Gắn liền với vùng sông nước, thường làm nhà sàn, nhà bè, với mái cong hình con
thuyền rẽ sóng lướt tới, vẻ thanh thoát, cảm giác bay bổng.
2. Kiến trúc:
Nhà cao, cửa rộng.
Việt: mở cửa
Tây: đóng kín, có máy điều hoà.
2.1. Cao:
- Sàn cao, nền cao :
+ Tránh lũ lụt và súc vật, côn trùng.
- Mái dốc, không gian rộng, thoáng mát.
Lý do :
+ Mưa nhiều, khí hậu nóng.
2.2. Rộng:
Để tránh nắng xế xiên.
Tránh mưa hắt.
Đón gió lành.
Tránh gió độc và gió mạnh.
Câu 3: Chọn đất, chọn hướng nhà.
1. Chọn đất:
“Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở”.
2. Chọn hướng gió:
“Gió Nam, chưa nằm đã ngáy”.
3. Chọn dòng nước:(Để ý đến dòng nước)
“Từ từ, ngoằn nghèo, dài phình ra thành ao (nước tụ về).”
4. Chọn hàng xóm:
+ “Nhất cận thị, nhị cận lân;
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần”.
5. Chọn vị trí giao thông thuận tiện:
+ “Nhất cận thị, nhị cận giang”
+ “Trục đường lộ; sông; biển, mặt tiền”.
6. Chọn hướng nhà:
+ “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam”
+ “Cất nhà quay cửa vô Nam, quay lưng về chướng (tránh gió chướng), không làm
mà cũng có ăn”.
Câu 4. Hình thức kiến trúc
1. Phản ánh tính cộng đồng và tính tự trị:
- Không có ngăn ra nhiều phòng.
+ Tây: ngăn chia nhiều phòng.
- Ranh giới:
+ Phân biệt bằng rặng dâm bụt;
+ Hàng rào dậu mùng tơi.
2. Phản ánh thờ cúng Tổ Tiên và hiếu khách:
- Gian giữa:
+ Phía trong là bàn thờ Gia Tiên
+ Phía ngoài là bộ bàn ghế tiếp khách.
3. Truyền thống coi trọng bên trái: (phía đông).
- Đòn Dông (Đông).
- Bếp:
+ Bên trái phía Đông nhà chính.
+ Biệt lập với nhà chính.
+ Vuông góc với nhà chính.
+ Nhìn về hướng Tây.
- Thờ :
+ Họ Nội thờ bên trái.
+ Họ Ngoại thờ bên phải.
- Bàn thờ :
+ Cha mẹ đặt bên trái.
+ Ông bà đặt bên phải.
4. Coi trọng các số lẻ ước lệ:
- Cổng Tam Quan
- Bậc tam cấp
- Tam toà
- Ngọ môn: 3 cửa, trên nóc có 9 nhóm mái.
(Còn tiếp)
Các tin khác