Tương Quan Giữa Các Dòng Tu: Với Nhau – Với Giáo Phận – Với Giáo Xứ
TƯƠNG QUAN DÒNG TU
[11]Lm. Antôn Ngô Văn Vững, SJ. trong tập “Đời Thánh Hiến theo Công Đồng Vatican II dấu chỉ - chứng từ - ngôn sứ”, Lưu hành nội bộ, tr. 79.
[12]Matthia M. Ngọc Đính, Đời Tu Dưới Ánh Sáng Công Đồng và Giáo Luật, Quyển I, năm 2000, tr. 103.
[13]Thánh Bộ Tu Sĩ, Những yếu tố cốt yếu trong giáo huấn của Hội Thánh về đời tu, 1983, số 5.
[14]Bộ Giáo Luật, điều 573,1.
[15]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 16.
[16] Đức Giáo Hoàng Phanxicô, Tông Thư Gửi Những Người Sống Thánh Hiến Của Đức Thánh Cha Phanxicô, Ngày 21-11-2014.
[17] Ibidem.
[18]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 72.
[19] Đức Giáo Hoàng Phaolô VI, Tông huấn Evangelica Testificatio (Chứng tá Phúc Âm), Ngày 29-06-1971, số 9.
[20]Bộ Giáo Luật, điều 673.
[21]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 72.
[22] Đức Giáo Hoàng Phaolô VI, Tông huấn Evangelica Testificatio (Chứng tá Phúc Âm), Ngày 29-06-1971, số 12.
[23]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 104.
[24]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Sứ điệp gởi cho Đại hội SCRIS, Mars, 1980.
[25]x. Hoa Trang, “Đặc sủng – Hồng ân – Hoa trái của Thánh Thần” đăng trong http://tonggiaophanhue.net
[26]x. Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 12; Sắc lệnh Apostolicam Actuositatem (Phát động việc tông đồ), số 3.
[27]Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 44.
[28]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 3.
[29] x. Lm. Antôn Ngô Văn Vững, SJ. trong tập “Đời Thánh Hiến theo Công Đồng Vatican II dấu chỉ - chứng từ - ngôn sứ”, Lưu hành nội bộ, tr. 90.
[30]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 4.
[31]Bộ Giáo Luật, điều 1058.
[32] Ibid., điều 580 – 582; x. Lm. Giuse Nguyễn Ngọc Bích, C.Ss.R., Hiểu đạo để sống đạo, trả lời những thắc mắc của đời sống Kitô Giáo, tr. 456-459.
[33]Bộ Giáo Luật, điều 491.
[34] Ibid., điều 188,9.
[35] Ibid., điều 607.
[36] Ibid., điều 673.
[37] Ibid., điều 674.
[38] Ibid., điều 675 # 1.
[39] Ibid., điều 675 # 2.
[40] Ibid., điều 675 # 3.
[41] Ibid., điều 603.
[42] Ibid., điều 604.
[43] Ibid., điều 710.
[44] Ibid., điều 714.
[45]x. Ibid., điều 720.
[46] Ibid., điều 732.
[47] Ibid., điều 589.
[48] Ibid., điều 590.
[49] Ibid., điều 591.
[50] Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 46b.
[51]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 12.
[52]Ibid., số 32.
[53]Ibid., số 52.
[54]Matthia M. Ngọc Đính, Đời Tu Dưới Ánh Sáng Công Đồng và Giáo Luật, Quyển II, năm 2000, tr. 158.
[55]Công Đồng Vatican II, Sắc lệnh Perfectae Caritatis (Đức Ái trọn hảo), số 22.
[56] Ibid., số 23.
[57]Bộ Giáo Luật, điều 709.
[58]Matthia M. Ngọc Đính, Đời Tu Dưới Ánh Sáng Công Đồng và Giáo Luật, Quyển II, năm 2000, tr. 162.
[59] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 21; 61.
[60]x. Bộ Giáo Luật, điều 708.
[61] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 59.
[62]Hiệp Thông, Bản tin của Hội Đồng Giám Mục Việt Nam, số 88 (tháng 5 và 6 năm 2015), tr. 12-13.
[63] Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 4.
[64] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 2.
[65]Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 9.
[66]Ibid., số 7.
[67] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 3.
[68] Ibid., số 1.
[69] Ibid., số 5.
[70] Ibid., số 4.
[71] Ibid., số 9a.
[72] Ibid., số 9b.
[73] Ibid., số 6.
[74] Ibid., số 8.
[75] Công Đồng Vatican II, Sắc lệnh Christus Dominus (Chúa Kitô), số 35.
[76]x. Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 43.
[77] Ibid., số 53.
[78] Ibid., số 22.
[79]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 49.
[80] Công Đồng Vatican II, Sắc lệnh Christus Dominus (Chúa Kitô), số 35.
[81] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 36.
[82]Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Tông huấn Vita Consecrata (Đời sống thánh hiến), Ngày 25-03-1996, số 49.
[83] Ibidem.
[84]x. Công Đồng Vatican II, Hiến chế Lumen Gentium (Ánh sáng muôn dân), số 45.
[85] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 28.
[86]x. Công Đồng Vatican II, Sắc lệnh Christus Dominus (Chúa Kitô), số 35.2.
[87] Thánh Bộ các Hội Dòng Đời Sống Thánh Hiến và Hiệp Hội Đời Sống Tông Đồ, Văn kiện “Các liên hệ hỗ tương giữa giám mục và tu sĩ trong Giáo Hội” (Mutuae relationes), Ngày 14-05-1978, số 46.
[88] Ibid., số 47.
[89] Ibid., số 52.
Các tin khác