VĂN HOÁ TỔ CHỨC
TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
Bài 1. Tín Ngưỡng
Câu 1. Tín Ngưỡng Phồn Thực
1. Ý nghĩa:
- Phồn là nhiều.
- Thực là nảy nở.
Niềm tin và ngưỡng mộ vào sự sống nảy nở ra nhiều.
Phát xuất từ cuộc sống, để duy trì và phát triển cuộc sống :
Con người đã thờ cơ quan sinh dục và thờ hành vi giao phối.
2. Đặc điểm:
- Thờ sinh thực khí: Công cụ sinh sôi, nảy nở.
Ví dụ:
Nõ nường.
Nõ là cái nêm, tượng trưng sinh thực khí nam.
Nường là cái mo nang, tượng trưng thực khí nữ.
- Thờ hành vì giao phối.
Ví dụ:
“Nam Nữ giã gạo; giã cối đón dâu; rồng thú giao phối”.
Câu 2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
1. Ý nghĩa:
Văn Hoá nông nghiệp, thiên về Âm tính, trọng thiên nhiên, với lối tư duy tổng hợp, nên trong tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, thiên về Nữ Thần (75 Nữ) và đaThần.
Hơn nữa vì mục đích phồn thực, nên Nữ Thần không phải là cô gái trẻ đẹp mà là các bà mẹ, các Mẫu.
2. Đặc điểm:
- Thờ Thiên Nhiên:
+ Bà Trời, Bà Đất, Bà Nước, Bà Mây Mưa Sấm.
+ Mười hai Bà Mụ.
+ Ngọc Hoàng, Thổ Công, Hà Bá (Trung Hoa).
- Thờ Động Vật:
+ Chim, Rồng Tiên.
- Thờ Thực Vật:
+ Thần Nông, Thần Đa.
Câu 3. Tín Ngưỡng sùng bái Con Người
1. Ý nghĩa: Thờ Linh Hồn
- Hồn: Gồm 3 phần “Tinh, Khí, Thần”.
- Vía: Trung gian giữa xác và hồn.
+ Đàn ông: 7 vía (hai tai, hai mắt, hai mũi, một miệng).
+ Đàn bà: 9 vía, thêm vía sinh và dưỡng.
2. Đặc điểm:
2.1. Thờ cúng Tổ Tiên:
- Đạo Ông Bà:
+ Dù không tin Thần Thánh, cũng đặt bàn thờ Tổ Tiên ở giữa nhà gian giữa.
+ Rất coi trọng việc cúng giỗ.
Vì tin rằng:
Ông Bà Tổ Tiên về cõi vĩnh hằng.
+ Cũng vẫn hằng về thăm
+ Phù hộ cho con cháu, trong dịp đặc biệt.
- Bàn thờ được trang trí: Hương, hoa, trà, rượu, nước lã.
- Hương án, đài rượu, bình hoa, chân đèn là:
+ Những vật bảo thiêng liêng
+ Dù nghèo khó cũng không được bán.
2.2. Thờ Thổ Công: Mẹ Đất.
- Thổ Công:
+ Thần trông coi gia cư.
+ Định đoạt phúc hoạ cho gia đình: “Đất có Thổ Công, sông có Hà Bá”.
- Bàn thờ:
+ Được đặt ở gian bên trái.
+ Ngày giỗ, phải khấn Thổ Công trước, rồi xin phép cho cha mẹ về phối hưởng.
- Ông Địa:
+ Ở Nam Bộ, thờ Ông Địa hay Thổ Công.
+ Bàn thờ đặt ở dưới đất.
+ Nhiều nơi đồng nhất với Thần Tài.
+ Mọi của cải đều do đất mà ra.
+ Mẹ Đất, nguyên lý Phồn Thực.
2.3. Thờ Thần Thành Hoàng:
- Thần Làng:
+ Thần có công lập ra làng xã.
+ Những anh hùng Dân Tộc, được Vua thừa nhận.
- Vua Tổ là Hùng Vương.
+ Chỉ có người Việt theo tục thờ cúng Ông Bà mới có.
2.4. Thờ Tứ Bất Tử: 4 người không chết.
2.4.1. Tản Viên:
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Biểu tượng cho sức mạnh đoàn kết chống lũ lụt.
2.4.2.Thánh Gióng:
+ Biểu tượng cho sức mạnh chống giặc ngoại xâm.
2.4.3. Chử Đồng Tử:
+ Người nông dân nghèo.
+ Nhờ ngoại-thương, trở nên thịnh vượng, giàu có về vật chất.
2.4.4. Liễu Hạnh:
+ Người con gái quê, hiện thân của công chúa nước Trời, xuống trần.
+ Biểu tượng “Khát vọng về độc lập, tự do, hạnh phúc”.
Kết luận:
1. Tục thờTứ Bất Tử là những giá trị Văn Hoá Tinh Thần rất đẹp của DânTộc ta.
2. Đó là những biểu tượng cho sức mạnh Đoàn Kết.
3. Vươn tới ước vọng sống chính đáng của con người.
“Phồn vinh về vật chất. Độc lập, Tự do, Hạnh phúc về tinh thần.”
(Còn nữa)
Các tin khác